Có rất nhiều bạn thắc mắc về ngành công nghiệp hóa học nói chung và các chất hóa học nói riêng, về những gì diễn ra trong lĩnh vực này và các hóa chất được sử dụng trong quy mô như thế nào. Sau đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu các loại hóa chất công nghiệp được sử dụng nhiều nhất trên tòan thế giới.
Axit sulfuric
Axit sulfuric có ký hiệu hóa học là H2SO4, là chất hóa học mang tính axit đứng đầu danh sách các loại hóa chất công nghiệp được sản xuất trên toàn thế giới bất kể ở thời điểm nào. Ứng dụng chính của axit sulfuric là sản xuất phân bón - superphosphate và ammonium sulfate. Bên cạnh đó, cũng có những sản phẩm khác có thành phần là axit sulfuric như:
- Các chất tẩy rửa
- Ắc quy của ô tô axit chì
- Các chất hóa học khác như thuốc nhuộm, chất màu, chất nổ và thuốc, axit hydrochloric.
Axit sulfuric cũng được sử dụng nhiều trong viêch làm chất xúc tác trong quá trình sản xuất hay chế biến một vài loại hàng hóa. Các ví dụ điển hình như:
- Dùng để loại bỏ tạp chất trong quy trình lọc dầu.
- Dùng để loại bỏ oxit kim loại trước khi mạ kim loại và mạ điện
- Dùng để loại bỏ nước trong một vài phản ứng hóa học
- Dùng như một chất xúc tác trong quy trình sản xuất rayon và nitroglycerine.
Oxygen
Oxygen (O2) có vai trò chính trong các quá trình đốt cháy, điển hình như sau:
- Oxy sản xuất thương mại được sử dụng trong mỏ hàn oxyhydrogen và oxyacetylene.
- Sử dụng trong ngành công nghiệp luyện thép để thúc đẩy quá trình đốt cháy các tạp chất trong quặng nóng chảy. Trung bình để sản xuất một tấn thép thì cần khoảng 1 tấn oxy.
- Oxy lỏng (LOX) được sử dụng làm chất xúc tác quá trình oxy hóa trong tên lửa. Bình oxy sử dụng trong việc phóng tàu con thoi chứa khoảng 550.000 lít oxy lỏng.
- Oxy được sử dụng trong các ngành công nghiệp hóa học với ứng dụng phá vỡ hydrocarbon (hợp chất hydro và carbon) thành các sản phẩm hydrocarbon nhỏ hơn như propylene, ethylene và acetylene; thường sử dụng trong quá trình sản xuất nhựa, sơn và các sản phẩm khác.
Nitơ
Thành phần chủ yếu của ni tơ là khó trơ vì nó thường được sử dụng làm khí chăn, nói dễ hiểu là nó dùng để bảo vệ các vật liệu nhạy cảm với oxi tránh tiếp xúc với không khí. Dưới đây là một vài ví dụ cụ thể về ứng dụng đặc trưng của ni tơ trong số các loại hóa chất công nghiệp:
- Đẩy nhanh quá trình đóng băng các chất chế biến. Ví dụ như dùng để đóng băng lốp xe cũ để giúo chúng dễ được băm nhỏ hơn trong việc tái chế.
- Sản xuất kim loại và thép
- Làm mát bê tông, cải thiện tính chất vật liệu xây dựng.
- Đóng băng mặt đất sũng nước, giúp việc xây dựng dễ dàng hơn.
- Làm mát lò phản ứng hóa học, giúp việc kiểm soát được các lò phản ứng phụ của các kỹ sư hóa học hiệu quả hơn
Một vài ngành công nghiệp ứng dụng ni tơ và ni tơ lỏng:
- Ngành thực phẩm: ngành công nghiệp thực phẩm sử dụng ứng dụng làm lạnh của ni tơ để làm lạnh nhanh nhằm giảm thiểu tối đa thiệt hại tế bào từ các tinh thể băng hay hình thành trong quá trình đóng băng thực phẩm thông thường. Một ứng dụng làm lạnh khác của ni tơ trong ngành thực phẩm là sử dụng trong xe tải, xe vận chuyển để giảm thiểu sự tiếp xúc của thực phẩm với không khí, bảo vệ thực phẩm.
- Ngành dịch vụ chăm sóc sức khỏe: ngành dịch vụ chăm sóc sức khỏe sử dụng ni tơ lỏng để đóng băng mẫu máu và mô cũng như phẫu thuật làm lạnh để phá hủy mô, ví dụ như mụn cóc. Và đã có một câu lạc bộ hóa học ở một trường đại học đã sử dụng ni tơ lỏng để làm kem, trong vòng chưa đầy một phút và không có sự tham gia của sự khuấy động.
Propylene
Propylene, có kí hiệu hóa học C3H6, sử dụng chính yếu như một chất trung gian trong sản xuất các hợp chất hóa học như:
- Sản xuất polyetylen cần thiết trong việc sản xuất sợi tổng hợp cho thảm ngoài trời và trong nhà.
- Sản xuất propylene glycols cho dầu phanh tự động, sơn và chất tẩy rửa.
- Sản xuất polyurethane cách nhiệt bọt cứng.
- Sản xuất nhựa ABS sử dụng trong điện thoại và các bộ phận tự động cắt.
Ethylene
Ethylene có ký hiệu hóa học là C2H4, là một trong những sản phẩm chính yếu trong các loại hóa chất công nghiệp của ngành hóa chất, đặc biệt là ngành công nghiệp sản xuất nhựa. Bạn sẽ có thể ngạc nhiên khi biết được ứng dụng linh họat của loại hóa chất này như: sản xuất ethylene glycol hay còn có tên gọi thông dụng là chất chống đông; sản xuất styrene là một chất được sử dung để sản xuất polystyrenne, chất dùng để làm bao bì và cách nhiệt; sản xuất polyethylen là một trong những loại nhựa được sử dụng thông dụng và rộng rãi nhất.
Về thực tế, khoảng một nửa số ethylene được dùng để sản xuất nhiều loại polyetylen khác nhau như:
- Sản xuất ethanol trong ứng dụng công nghiệp, nếu ethanol dùng trong tiêu dùng hằng ngày của con người thì phải được sản xuất lên men theo luật.
- Sản xuất polyester
- Sản xuất cao su tổng hợp.
Kết luận
Bài viết trên đã tổng hợp lại một vài các loại hóa chất công nghiệp thông dụng và chỉ ra ứng dụng của mỗi loại. Hy vọng những gì chúng tôi đưa ra sẽ cần thiết cho bạn và cung cấp được kiến thức mà bạn đang tìm kiếm. Bạn đọc có thể tìm mua hóa chất tại Công ty TNHH TM - DV - PT Trường Nguyễn
- Ứng dụng đồ dùng ống nhựa PVC và phụ kiện ống nhựa (01.01.1970)
- Ứng dụng trong ngành cao su (01.01.1970)
- Ứng dụng trong công nghiệp sản xuất gốm (01.01.1970)